Khi bạn muốn bắt đầu một công việc nào đó, ngoài những hồ sơ như CV, đơn ứng tuyển, giấy tờ tùy thân… thì giấy khám sức khỏe cũng vô cùng cần thiết. Đó là một trong những giấy tờ quan trọng mà người tuyển dụng luôn cần đến để làm tham chiếu cho việc chấp nhận hồ sơ xin việc của bạn.
Mục Lục Bài Viết
Tại sao khám sức khỏe đi làm lại cần thiết ?
Giấy khám sức khỏe đi làm là một trong những điều kiện quan trọng để hồ sơ xin việc của bạn đẹp đối với nhà tuyển dụng. Nếu năng lực của bạn tốt, kinh nghiệm của bạn nhiều nhưng bạn lại có một sức khỏe kém hoặc mắc một căn bệnh nào đó nghiêm trọng cũng đủ để vị trí việc làm đó thuộc về ứng viên khác.
Kể cả không phải bệnh nghiêm trọng, mà chỉ là căn bệnh thông thường nhưng lại khiến bạn không phù hợp với công việc đó thì cũng không giúp bạn có được vị trí công việc như bạn muốn. Ví dụ, bạn ứng tuyển vị trí hướng dẫn viên du lịch nhưng giấy khám sức khỏe đi làm của bạn thể hiện tim và khí quản không tốt, dĩ nhiên sẽ không phù hợp với công việc đi lại khá nhiều, dùng sức, dùng hơi và ít được nghỉ ngơi.
Nói chung, giấy khám sức khỏe đi làm sẽ cho biết tình trạng sức khỏe của bạn có đáp ứng những yêu cầu của công việc hay không, bạn có mắc căn bệnh truyền nhiễm nào không, cơ thể bạn có đủ năng lực để lao động hay không. Nếu bạn có một giấy khám sức khỏe tốt, nhà tuyển dụng có thể tính đến việc năng lực bạn có phù hợp hay không.
Nhưng nếu giấy khám sức khỏe có vấn đề, chắc chắn đó là một dấu trừ rất lớn cho cơ hội nghề nghiệp của bạn.
Trước khi khám sức khỏe đi làm, bạn cần lưu ý chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết để tránh thất lạc hoặc phải mất thời gian bổ sung khi được yêu cầu. Các giấy tờ đó gồm có: giấy tờ tùy thân (CMND/ thẻ căn cước công dân, người nước ngoài thì dùng passport), bảo hiểm y tế, đơn thuốc (nếu bạn đang điều trị bệnh).
Khi đến khám cần mặc đồ rộng rãi, thoải mái. Nếu bạn có vấn đề về mắt (cận, loạn, viễn), bạn nên mang kính khi khám để bác sĩ có thể chuẩn đoán thị lực. Nếu là phái nữ, bạn không nên khám sức khỏe đi làm khi đang trong chu kì kinh nguyệt.
Thay vì vậy, hãy đợi khi hết hẳn chu kì vì như thế giúp bác sĩ chẩn đoán chính xác hơn các căn bệnh về phụ khoa. Về mặt giấy tờ, bạn cần chuẩn bị giấy khám sức khỏe đi làm (các trung tâm y tế, trạm xá, bệnh viện nơi tiếp nhận khám đều có), hình 3×4 hoặc 4×6 tùy yêu cầu của nơi khám.
Khám sức khỏe để đi làm gồm những phần nào?
Vì phải thể hiện tình trạng sức khỏe tổng quát nên giấy khám sức khỏe đi làm gồm những phần như sau:
+ Cân nặng
+ Chiều cao
+ Huyết áp: Cho biết nhịp tim, cao huyết áp hay hạ huyết áp hoặc có nguy cơ về huyết áp.+
+ Thị lực
+ Lực bóp tay trái/ phải: cho thấy lực tay trung bình của cơ thể và cho biết bạn thuận tay trái hay tay phải.
+ Bệnh về nội/ngoại khoa như thần kinh, tim mạch, thận, gan, phổi, phế quản, da liễu…
+ Các bệnh về tai, mũi, họng
+ Kết quả xét nghiệm máu: Đây là mục khá quan trọng. Không những chúng cho biết bạn có đang mắc các bệnh về máu, các căn bệnh lây nhiễm hay không mà còn thông qua việc biết được nhóm máu, nhà tuyển dụng có thể căn cứ giúp bảo vệ bạn trong những tình trạng khẩn cấp như tai nan lao động…Nếu bạn thuộc nhóm máu O (chỉ có thể cho mà không thể nhận máu từ các nhóm máu khác) hoặc nhóm máu hiếm như A,B, AB, O (RH-) thì mục này càng đáng quan tâm hơn cả.
+ Kết quả xét nghiệm nước tiểu: Cho biết các bệnh về đái tháo đường, nhiễm trùng đường tiết niệu
+ Tiền sử bệnh: Mục này khá quan trọng không kém những mục khác vì nó cho biết bạn từng mắc những căn bệnh gì trong quá khứ, đã hết bệnh hay có nguy cơ tái phát. Chúng cho nhà tuyển dụng hiểu hơn về sức khỏe của bạn, có cái nhìn tổng quan để đánh giá tiềm năng về sức khỏe của ứng viên.
+ Tiền sử thai sản: Cho biết bạn đã sinh con hay chưa, sinh bao nhiêu lần, hình thức sinh thường hay sinh mổ. Lần sinh cuối cách thời điểm hiện tại bao lâu. Mục này cho nhà tuyển dụng biết sức khỏe thai sản hiện tại của bạn có đáp ứng điều kiện công việc hay không? Ví dụ, bạn chỉ vừa mới sinh con khoảng 2 tháng gần đây, dĩ nhiên điều này chứng tỏ sức khỏe của bạn chưa thực sự khỏe hẳn. Vì thế, có thể nó sẽ không phù hợp với những công việc nặng, đòi hỏi sức lực nhiều.
Mẫu giấy khám sức khỏe mới nhất
Giấy khám sức khỏe dùng cho đối tượng là người trên 18 tuổi
…………………
………………… Số: /GKSK-……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————- |
GIẤY KHÁM SỨC KHỎE
|
Họ và tên (chữ in hoa): ………….………………………
Giới: Nam ☐ Nữ ☐ Tuổi:…………………………. Số CMND hoặc Hộ chiếu: ………. cấp ngày……/…./…… tại……………………………………………………. Chỗ ở hiện tại:…………………………………….. ………………………………..……………………… Lý do khám sức khỏe:…………………… |
TIỀN SỬ BỆNH CỦA ĐỐI TƯỢNG KHÁM SỨC KHỎE
- Tiền sử gia đình:
Có ai trong gia đình ông (bà) mắc một trong các bệnh: truyền nhiễm, tim mạch, đái tháo đường, lao, hen phế quản, ung thư, động kinh, rối loạn tâm thần, bệnh khác: a) Không ☐; b) Có ☐;
Nếu “có”, đề nghị ghi cụ thể tên bệnh:……………………………………………..
- Tiền sử bản thân: Ông (bà) đã/đang mắc bệnh, tình trạng bệnh nào sau đây không: Bệnh truyền nhiễm, bệnh tim mạch, đái tháo đường, lao, hen phế quản, ung thư, động kinh, rối loạn tâm thần, bệnh khác: a) Không ☐;b) Có ☐
Nếu “có”, đề nghị ghi cụ thể tên bệnh: …………………………
…………………………………………………..…………………
- Câu hỏi khác (nếu có):
- a) Ông (bà) có đang điều trị bệnh gì không? Nếu có, xin hãy liệt kê các thuốc đang dùng và liều lượng:
………………………………………………………………
- b) Tiền sử thai sản (Đối với phụ nữ):……………………
………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những điều khai trên đây hoàn toàn đúng với sự thật theo sự hiểu biết của tôi. | …………….. ngày ………. tháng………năm….…………
Người đề nghị khám sức khỏe (Ký và ghi rõ họ, tên) |
- KHÁM THỂ LỰC
Chiều cao: ………………cm; Cân nặng: ………….. kg; Chỉ số BMI: ……….
Mạch: ……………………lần/phút; Huyết áp:……………….. /………… mmHg
Phân loại thể lực:………………………
- KHÁM LÂM SÀNG
Nội dung khám | Họ tên, chữ ký của Bác sỹ |
1. Nội khoa
a) Tuần hoàn: ………………………………………. Phân loại ………………………………………….. b) Hô hấp: …………………………………………. Phân loại …………………………………………. c) Tiêu hóa: ………………………………………. Phân loại …………………………………………. d) Thận-Tiết niệu: …………………………….. Phân loại ………………………………………….. đ) Cơ-xương-khớp: ……………………………. Phân loại ………………………………………. e) Thần kinh: …………………………………. Phân loại ………………………………………. g) Tâm thần: ………………………………….. Phân loại ………………………………………. 2. Ngoại khoa: ………………………….. Phân loại ………………………………………. 3. Sản phụ khoa: …………………….. Phân loại ………………………………………. 4. Mắt: – Kết quả khám thị lực: Không kính: Mắt phải:……. Mắt trái: ……….. Có kính: Mắt phải: …………. Mắt trái: ………. – Các bệnh về mắt (nếu có): .. – Phân loại: …………………………………… 5. Tai-Mũi-Họng – Kết quả khám thính lực: Tai trái: Nói thường:…………………….. m; Nói thầm:………………………..m Tai phải: Nói thường:…………… m; Nói thầm:………..m – Các bệnh về tai mũi họng (nếu có):…………… – Phân loại: ………………………………….. 6. Răng-Hàm-Mặt – Kết quả khám: + Hàm trên:.. + Hàm dưới: ………………………………………… – Các bệnh về Răng-Hàm-Mặt (nếu có)………… – Phân loại:……………………………………… 7. Da liễu: ……………………………………… Phân loại:……………………………………… |
……………….
……………….. ……………….. ……………… ……………….. ……………….. ……………… ……………….. ……………….. ……………… ……………….. ……………….. ……………… ……………….. ……………….. ……………… ……………….. ……………….. |
III. KHÁM CẬN LÂM SÀNG
Nội dung khám | Họ tên,
chữ kýcủa Bác sỹ |
1. Xét nghiệm máu:
a) Công thức máu: Số lượng HC: …… Số lượng Bạch cầu: ……………. Số lượng Tiểu cầu:……………… b) Sinh hóa máu: Đường máu: ………………………………. Urê:………….. Creatinin:.. ASAT (GOT):…… ALAT (GPT): ……………………………………. c) Khác (nếu có):………………….. |
………………….
………………… ………………… …………………. ………………… ………………… …………………. ………………… ………………… |
2. Xét nghiệm nước tiểu:
a) Đường: ………………………….. b) Prôtêin: ………………………….. c) Khác (nếu có): …………………. |
………………….
………………… ………………… |
3. Chẩn đoán hình ảnh:
………………………. |
………………….
………………… |
- KẾT LUẬN
Phân loại sức khỏe:..
Các bệnh, tật (nếu có):………………………………………………
……………………………..
……………………………….
…………………ngày…… tháng……… năm……………..
NGƯỜI KẾT LUẬN (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
Sửa
Giấy khám sức khỏe dùng cho đối tượng là người dưới 18 tuổi
…………………
………………… Số: /GKSK-……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————- |
GIẤY KHÁM SỨC KHỎE
|
Họ và tên (chữ in hoa): ………….………………………
Giới: Nam ☐ Nữ ☐ Tuổi:…………………………. Số CMND hoặc Hộ chiếu: ………. cấp ngày……/…./…… tại……………………………………………………. Chỗ ở hiện tại:…………………………………….. ………………………………..……………………… Lý do khám sức khỏe:…………………… |
TIỀN SỬ BỆNH CỦA ĐỐI TƯỢNG KHÁM SỨC KHỎE
- Tiền sử gia đình:
Có ai trong gia đình (ông, bà, bố, mẹ, anh chị em) mắc các bệnh bẩm sinh hoặc bệnh truyền nhiễm: Không ☐ Có ☐
Nếu “có”, đề nghị ghi cụ thể tên bệnh:…………………………………
………….
………….
- Tiền sử bản thân:
- a) Sản khoa:
– Bình thường.
– Không bình thường: Đẻ thiếu tháng; Đẻ thừa tháng; Đẻ có can thiệp; Đẻ ngạt, Mẹ bị bệnh trong thời kỳ mang thai (nếu có cần ghi rõ tên bệnh:………………
………….
………….
- b) Tiêm chủng:
STT | Loại vắc xin | Tình trạng tiêm/uống vắc xin | ||
Có | Không | Không nhớ rõ | ||
1 | BCG | |||
2 | Bạch hầu, ho gà, uốn ván | |||
3 | Sởi | |||
4 | Bại liệt | |||
5 | Viêm não Nhật Bản B | |||
6 | Viêm gan B | |||
7 | Các loại khác |
- c) Tiền sử bệnh/tật: (các bệnh bẩm sinh và mạn tính)
– Không ☐
– Có ☐
Nếu “có”, ghi cụ thể tên bệnh………………..
……………………………………………………
……………………………………………………
- d) Hiện tại có đang điều trị bệnh gì không? Nếu có, ghi rõ tên bệnh và liệt kê các thuốc đang dùng:
……………………………………………………
……………………………………………………
Tôi xin cam đoan những điều khai trên đây hoàn toàn đúng với sự thật theo sự hiểu biết của tôi.
…… ngày ………. tháng………năm…………
Người đề nghị khám sức khỏe (hoặc Cha/mẹ hoặc người giám hộ) (Ký và ghi rõ họ, tên) |
- KHÁM THỂ LỰC
Chiều cao: ………………cm; Cân nặng: ………….. kg; Chỉ số BMI: ……….
Mạch: ……………………lần/phút; Huyết áp:……………….. /………… mmHg
Phân loại thể lực:………………………
1. Nhi khoa
a) Tuần hoàn: ……………………….. ………………………………………….. b) Hô hấp: …………………………….. …………………………………………… c) Tiêu hóa: …………………………… ………………………………………….. |
Họ tên, chữ ký của Bác sỹ
………………. ………………. ……………….. ……………….. ………………. |
Nhi khoa | |
d) Thận-Tiết niệu:……………….
……………………………………… đ) Thần kinh-Tâm thần: ……….. …………………… e) Khám lâm sàng khác:……………… …………………… 2. Mắt: a) Kết quả khám thị lực: Không kính: Mắt phải:…………. Mắt trái: ……………….. Có kính: Mắt phải: …………. Mắt trái ………………… b) Các bệnh về mắt (nếu có):……………………….. ………………….. 3. Tai-Mũi-Họng a) Kết quả khám thính lực: Tai trái: Nói thường:…………………….. m; Nói thầm:……….m Tai phải: Nói thường:……… m; Nói thầm:…………….m b) Các bệnh về Tai-Mũi-Họng (nếu có):……………….… …………………… 4. Răng-Hàm-Mặt a) Kết quả khám: + Hàm trên:……………. + Hàm dưới: ………………….. b) Các bệnh về Răng-Hàm-Mặt (nếu có)……………………………………………….. …………………………………………….. |
………………………….
………………………….. …………………………… ……………………………. …………………………. ………………………. |
III. KHÁM CẬN LÂM SÀNG
Nội dung khám | Họ tên, chữ ký của Bác sỹ |
Xét nghiệm huyết học/sinh hóa/Xquang và các xét nghiệm khác khi có chỉ định của bác sỹ:
Kết quả:…………………………………. ……………………………………………….. ……………………………………………….. |
………………………….
…………………………. …………………………. …………………………. |
- KẾT LUẬN CHUNG
Sức khỏe bình thường…………
Hoặc các vấn đề sức khỏe cần lưu ý:…………………..
…………………………………………….
…………………………………………….
…………………ngày…… tháng……… năm……………..
NGƯỜI KẾT LUẬN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Khám sức khỏe đi làm ở đâu?
Khám sức khỏe đi làm hiện nay rất phổ biến vì hầu như công ty nào cũng yêu cầu. Bạn có thể khám sức khỏe đi làm tại bất kì cơ sở y tế nào ở địa phương hoặc ngoài địa phương như trung tâm y tế, phòng khám, bệnh viện tuyến huyện, bệnh viện tuyến tỉnh…giá từ 85,000đ đến 120,000đ. Ngoài ra, nếu bạn muốn thực hiện nhanh chóng, bạn có thể lựa chọn khám dịch vụ tại các phòng khám tư. Giá dao động từ 200,000đ đến 300,000đ tùy phòng khám.
Hi vọng bài viết trên của chúng tôi giúp ích được các bạn, đừng ngần lại để lại bình luận nếu cần trợ giúp nhé!